0911.911.090

Ngô Thực Phẩm Bổ Dưỡng Và An Toàn

Có thể là một khía cạnh giải đáp cho thắc mắc ở xã hội Việt Nam, “sao giờ có điều kiện hơn mà lắm bệnh thế?” Xưa nghèo, đói, quanh năm ngày tháng ăn ngô, khoai, sắn, bo bo, củ mài, củ từ (tóm lại toàn loại thực phẩm hảo hạng cho sức khoẻ)… Hết độn cơm lại đến bánh… tuy rằng có lúc mốc ẩm, mối mọt, không được thơm ngon nhưng hoàn toàn sạch hoá chất. Lâu nay, người ta ít được ăn ngô lắm (những loại đã nêu cũng thế). Muốn ăn cũng chẳng có, mà lại giá cao, ngô nhiều chủng loại nữa cơ. Mua ngô ăn đắt hơn gạo, hơn thịt, còn ngô cho chăn nuôi hãn rẻ…

Cd Việt Nam có câu: “Được mùa chớ phụ ngô khoai. Đến khi thất bát, lấy ai bạn cùng”, ngẫm về khía cạnh y học và thực dưỡng sức khoẻ, câu này cũng có ý nghĩa. Tuy nhiên thực tế, chúng ta chưa “được mùa”, mà đã “phụ ngô khoai” rồi. Thế mới nói, xưa nghèo đói, phải ăn ngô triền miên thay gạo và đồ ăn, nhưng ít khổ vì bệnh tật. Và thực tế, những vùng dân tộc thiểu số lấy ngô (khoai, sắn) làm thực phẩm chính, hiếm khi có người mắc những bệnh về tim mạch, đột quỵ… Không phải do họ không đến bệnh viện đâu. Muốn biết rõ, cứ thử thực hiện một cuộc điều tra khác rõ. Mà cũng khỏi cần mất công, vì việc này, thế giới làm lâu rồi. Vấn đề là có nghe và có chính sách gì hay không thôi.

Theo tháp phân loại thực phẩm của WTO, ngũ cốc làm chân tháp. Và trong các loại ngũ cốc, ngô đứng đầu. Ấy thế, người ta lại không ưa ngô, chẳng muốn trồng, thi thoảng ăn lấy hương lấy hoa, ăn cho đỡ thèm bớt nhớ, chứ không phải là một loại thực phẩm như xưa. Này gọi là ăn cho sướng mồm, chứ không phải để đảm bảo sức khoẻ. Rồi hiện đại quá, người ta lại ăn uống những thứ như kẹo ngô, sữa ngô, bánh ngô (bánh công nghiệp)… thực ra những sản phẩm này chỉ có hương vị ngô, chứ không có chất ngô ở dạng thực phẩm.

Ở các hội nghị quốc tế về ngũ cốc xưa nay không nói đến gạo, bột mì trắng, cũng không nói Mac Donald. Trong loài cốc, trước tiên nói đến ngô, gọi đó là cây vàng. Lai lịch của ngô, hội y học Mỹ đã có điều tra, phát hiện rằng người Mỹ nguyên thủy, người Indian không ai bị tăng huyết áp, không ai xơ vữa động mạch, là do họ ăn ngô. Về sau phát hiện ra trong ngô già có chứa nhiều chất noãn lân chi nên không xảy ra tăng huyết áp và xơ vữa động mạch. Từ đó về sau, nước Mỹ đã thay đổi, châu Mỹ, châu Phi, châu Âu, Nhật Bản, Hồng Kông, Quảng Châu của Trung Quốc, sáng đều ăn bánh ngô. Bây giờ nhiều người ăn noãn lân chi để làm gì? Chính là hy vọng không bị xơ vữa động mạch… Nhưng họ không biết rằng trong ngô già có rất nhiều giá trị, lại không tốn tiền mấy.

Sơ lược về dinh dưỡng của ngô

Các chất phytonutrient chống oxy hóa đều có trong tất cả các chủng loại bắp (ngô). Tuy nhiên, sự kết hợp chính xác các chất phytonutrient tùy thuộc vào mỗi chủng loại. Bắp vàng chứa nhiều chất carotenoid hơn, đặc biệt là lutein và zeaxanthin. Bắp xanh (blue corn) chứa rất nhiều chất các anthocyanin. Bắp tím cung cấp số lượng đáng kể loại axit hydroxybenzoic có tên là axit protocatechuic. Bắp còn cung cấp các chất phytonutrient quan trọng khác như axit ferulic, beta-carotene, axit vanillic, axit coumaric, axit caffeic, và axit syringic. Bắp cũng là một nguồn chứa nhiều vitamin B5 có tác dụng sản sinh năng lượng; axit folic có lợi cho tim và niacin; vitamin C tiêu diệt các gốc tự do và mangan.

Đối với chất xơ, vitamin C, vitamin B3, mangan, vitamin B5 trong ngô được đánh giá là thực phẩm lành mạnh nhất thế giới.

Các thành phần cơ bản trong 149,0g ngô (tương đương 1 bắp/trái/quả)

– Chất dinh dưỡng
calories: 143,04
calories từ chất béo: 20,11
calories từ chất béo bão hòa: 2,64
protein: 5,08 g
carbohydrates: 31,26 g
Chất xơ không tiêu hóa (dietary fiber): 3,58 g
Chất xơ hòa tan: 0,14 g
Chất xơ không hòa tan: 3,44 g
Đường – tổng cộng: 6,76 g
Monosacarit (monosaccharides): 2,43 g
Disacarit (disaccharides): 4,34 g
Các loại carb khác: 20,92 g
Chất béo – tổng cộng: 2,23 g
Chất béo hòa tan: 0,29 g
Chất béo đơn: 0,56 g
Chất béo đa liên kết đôi: 0,90 g
Các axit béo trans: 0,00 g
cholesterol: 0,00 mg
Nước: 109,38 g
Tro: — g

– Các loại vitamin
vitamin A IU: 391,87 IU
vitamin A RAE: 19,59 RAE
A – carotenoid: 39,19 RE
A – retinol: 0,00 RE
A – beta carotene: 98,34 mcg
thiamin – B1: 0,14 mg
riboflavin – B2: 0,08 mg
niacin – B3: 2,51 mg
niacin equiv: 3,08 mg
vitamin B6: 0,21 mg
vitamin B12: 0,00 mcg
biotin: — mcg
vitamin C: 8,20 mg
vitamin D IU: 0,00 IU
vitamin D mcg: 0,00 mcg
vitamin E alpha equiv: 0,13 mg
vitamin E IU: — IU
vitamin E mg: — mg
Axit folic: 34,27 mcg
vitamin K: 0,60 mcg
Axit pantothenic: 1,18 mg

– Các chất khoáng
canxi: 4,47 mg
Clorua (chloride): — mg
Crôm (chromium): — mcg
Đồng: 0,07 mg
florua (fluoride): — mg
Iốt: — mcg
Sắt: 0,67 mg
Magie (magnesium): 38,74 mg
Mangan (manganese): 0,25 mg
Molypden (molybdenum): — mcg
Photpho: 114,73 mg
Kali (potassium): 324,82 mg
selenium: 0,30 mcg
Natri (sodium): 1,49 mg
Kẽm (zinc): 0,92 mg

– Các chất béo bão hòa
4:0 butyric: 0,00 g
6:0 caproic: 0,00 g
8:0 caprylic: 0,00 g
10:0 capric: 0,00 g
12:0 lauric: 0,00 g
14:0 myristic: 0,00 g
15:0 pentadecanoic: 0,00 g
16:0 palmitic: 0,28 g
17:0 margaric: 0,00 g
18:0 stearic: 0,02 g
20:0 arachidic: 0,00 g
22:0 behenate: 0,00 g
24:0 lignoceric: 0,00 g

– Các chất béo đơn
14:1 myristol: 0,00 g
15:1 pentadecenoic: 0,00 g
16:1 palmitol: 0,00 g
17:1 heptadecenoic: 0,00 g
18:1 oleic: 0,56 g
20:1 eicosen: 0,00 g
22:1 erucic: 0,00 g
24:1 nervonic: 0,00 g

Các chất béo đa liên kết
18:2 linoleic: 0,87 g
18:3 linolenic: 0,03 g
18:4 stearidon: 0,00 g
20:3 eicosatrienoic: 0,00 g
20:4 arachidon: 0,00 g
20:5 EPA: 0,00 g
22:5 DPA: 0,00 g
22:6 DHA: 0,00 g

– Các chất béo khác
Các axit béo omega-3: 0,03 g
Các axit béo omega-6: 0,87 g

– Các Axit amin
alanine: 0,45 g
arginine: 0,20 g
aspartate: 0,38 g
cystine: 0,04 g
glutamate: 0,98 g
glycine: 0,20 g
histidine: 0,14 g
isoleucine: 0,20 g
leucine: 0,53 g
lysine: 0,21 g
methionine: 0,10 g
phenylalanine: 0,23 g
proline: 0,45 g
serine: 0,24 g
threonine: 0,20 g
tryptophan: 0,03 g
tyrosine: 0,19 g
valine: 0,28 g

– Các chất khác
Cồn: 0,00 g
caffeine: 0,00 mg
Chất tạo ngọt nhân tạo – tổng cộng: — mg
aspartame: — mg
saccharin: — mg
Đường cồn: — g
glycerol: — g
inositol: — g
mannitol: — g
sorbitol: — g
xylitol: — g
Các axit hữu cơ: — mg
Axit axetic (acetic acid): — mg
Axit xitric (citric acid): — mg
Axit lactic (lactic acid): — mg
Axit malic (malic acid): — mg
choline: 43,36 mg
taurine: — mg
lutein+zeaxanthin: 1349,94 mcg
lycopene: 0,00 mcg

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo